ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: /KH-UBND Thừa Thiên Huế, ngày tháng 10 năm 2024
KẾ HOẠCH
Triển khai thực hiện điều tra rừng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Căn cứ Luật Lâm nghiệp năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1745/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 895/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức “Tết trồng cây đời đời nhớ ơn Bác Hồ” và tăng cường công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng;
Căn cứ Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng;
Căn cứ Thông tư số 16/2023/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng;
Căn cứ Thông tư số 05/2024/TT-BNNPTNT ngày 19 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định định mức kinh tế kỹ thuật điều tra rừng;
Căn cứ Công văn số 2338/BNN-KL ngày 01 tháng 4 năm 2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về điều tra xác định hiện trạng rừng;
Căn cứ Công văn số 3901/BNN-KL ngày 31 tháng 5 năm 2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tổ chức điều tra xác định hiện trạng rừng;
Căn cứ Công văn số 6090/BNN-KL ngày 16 tháng 8 năm 2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tổ chức điều tra xác định hiện trạng rừng;
Căn cứ Quyết định số 145/QĐ-KL-CĐS ngày 18 tháng 6 năm 2024 của Cục trưởng Cục Kiểm lâm về việc ban hành Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật Điều tra rừng;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện điều tra rừng trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xác định được diện tích rừng, trữ lượng rừng và trữ lượng các-bon để phục vụ công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng một cách hiệu quả, bền vững.
- Thiết lập hồ sơ quản lý rừng; hệ thống bản đồ và số liệu điều tra rừng theo quy định; làm cơ sở để cập nhật kết quả điều tra rừng vào cơ sở dữ liệu theo dõi diễn biến rừng.
2. Yêu cầu
- Thực hiện điều tra xác định hiện trạng rừng theo quy định tại Điều 33 Luật Lâm nghiệp và Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng; Thông tư số 16/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018.
- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện công tác điều tra ở địa phương; phân công rõ trách nhiệm cho từng cơ quan, tổ chức, đơn vị tham gia thực hiện điều tra.
- Điều tra xác định hiện trạng rừng được tiến hành trên địa bàn toàn tỉnh, từ cấp xã, huyện, tỉnh. Số liệu điều tra hiện trạng rừng phải khách quan, minh bạch, phản ánh đúng tiêu chí rừng theo quy định, vị trí, diện tích rừng phù hợp giữa kết quả điều tra và ngoài thực địa. Đồng thời, hoàn thành đúng tiến độ đề ra.
- Đảm bảo tính kế thừa các nguồn tài liệu hiện có như kết quả Điều tra, kiểm kê rừng năm 2016, theo dõi diễn biến rừng hàng năm, Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia, Quy hoạch vùng, Quy hoạch tỉnh,....
- Kết quả điều tra xác định hiện trạng rừng bao gồm: Hệ thống bản đồ và số liệu điều tra rừng theo quy định; báo cáo kết quả điều tra rừng, đánh giá biến động về rừng và diện tích quy hoạch rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng
sản xuất. Sản phẩm điều tra rừng đảm bảo tính đồng bộ về cơ sở dữ liệu để phục vụ công tác kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN
1. Phạm vi
Toàn bộ diện tích rừng và đất quy hoạch lâm nghiệp phân bố trên địa bàn 09 huyện, thị xã và thành phố Huế.
2. Đối tượng
Đối tượng điều tra rừng là toàn bộ diện tích rừng tự nhiên, rừng trồng và diện tích quy hoạch lâm nghiệp chưa có rừng, bao gồm:
a) Theo chủ quản lý rừng
- Rừng đã giao, đã cho thuê cho các đối tượng theo quy định tại Điều 8 Luật Lâm nghiệp.
- Rừng chưa giao, chưa cho thuê do UBND cấp xã theo quy định tại Điều 102 Luật Lâm nghiệp.
b) Theo mục đích sử dụng rừng: rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất; rừng sử dụng cho mục đích khác.
III. NỘI DUNG, QUY TRÌNH, PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
1. Công tác chuẩn bị chung
a) Xây dựng đề cương, dự toán, thiết kế kỹ thuật; xây dựng kế hoạch và thống nhất biện pháp kỹ thuật thực hiện
- Xây dựng đề cương kỹ thuật, dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ.
- Thiết kế kỹ thuật thực hiện nhiệm vụ.
- Lập kế hoạch thực hiện nhiệm vụ.
b) Chuẩn bị nhân lực và thiết bị, dụng cụ điều tra rừng
2. Điều tra diện tích rừng
a) Công tác chuẩn bị: Thu thập thông tin, tư liệu liên quan phục vụ nhiệm vụ điều tra rừng; chuẩn bị máy móc thiết bị và nhân lực phục vụ điều tra rừng; xây dựng bản đồ giải đoán ảnh trong phòng; niên tập bản đồ hiện trạng rừng phục vụ điều tra thực địa.
b) Điều tra thực địa: Tổ chức hội nghị triển khai nhiệm vụ, sơ thám thu thập số liệu, làm thủ tục hành chính; điều tra, thu thập thông tin mẫu khóa ảnh ngoài thực địa phục vụ giải đoán ảnh viễn thám; điều tra thực địa bổ sung hoàn thiện bản đồ hiện trạng rừng.
c) Công tác nội nghiệp: Xây dựng bản đồ hiện trạng rừng cấp xã/chủ rừng; tổng hợp hóa dữ liệu, biên tập, xây dựng bản đồ hiện trạng rừng cấp huyện, cấp tỉnh; phân tích số liệu hiện trạng diện tích rừng.
3. Điều tra trữ lượng rừng và tính toán trữ lượng các-bon
a) Công tác chuẩn bị: Thu thập thông tin, tư liệu liên quan phục vụ nhiệm vụ điều tra trữ lượng rừng; thăm dò biến động mẫu điều tra; phân tích, thiết kế hệ thống ô đo đếm.
b) Điều tra thực địa: Tổ chức hội nghị triển khai nhiệm vụ, sơ thám thu thập số liệu, làm thủ tục hành chính; điều tra ô đo đếm ngoài thực địa; bổ sung và hoàn chỉnh số liệu thu thập thực địa.
c) Công tác nội nghiệp: Tính toán các chỉ tiêu bình quân về trữ lượng rừng cấp tỉnh từ ô đo đếm; tính toán trữ lượng rừng và trữ lượng các-bon rừng; phân tích số liệu, trữ lượng các-bon phục vụ viết báo cáo.
4. Phân tích số liệu xây dựng báo cáo điều tra rừng và giao nộp sản phẩm
a) Phân tích số liệu và xây dựng báo cáo điều tra rừng
- Phân tích số liệu phục vụ viết báo cáo kết quả điều tra rừng.
- Phân tích số liệu trữ lượng rừng, trữ lượng các-bon, so sánh, đánh giá diễn biến trữ lượng rừng theo các thời kỳ (tối thiểu so sánh với kết quả điều tra rừng kỳ gần nhất).
- Viết báo cáo kết quả điều tra rừng.
b) Sản phẩm điều tra rừng
- Hệ thống bản đồ: Bản đồ hiện trạng rừng cấp xã, huyện, tỉnh theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11565-2016 về Bản đồ hiện trạng rừng và quy định tại Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT, Thông tư số 16/2023/TT-BNNPTNT.
- Hệ thống các bảng biểu tổng hợp theo quy định tại Quyết định số 145/QĐ-KL-CĐS ngày 18/6/2024 của Cục trưởng Cục Kiểm lâm về việc ban hành Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật Điều tra rừng.
- Báo cáo kết quả điều tra rừng cấp tỉnh.
5. Công bố kết quả điều tra rừng
Kết quả điều tra rừng được phê duyệt và công bố theo quy định tại Điều 33 Luật Lâm nghiệp và Điều 9 Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT.
IV. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
1. Năm 2024
- Tháng 10/2024: Ban hành Kế hoạch điều tra rừng trên địa bàn tỉnh.
- Quý IV năm 2024:
+ Thành lập Ban Chỉ đạo, Tổ công tác điều tra rừng cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã.
+ Xây dựng, thẩm định, phê duyệt dự án, đề cương và dự toán kinh phí điều tra rừng tỉnh.
+ Bố trí kinh phí thực hiện điều tra rừng trên địa bàn tỉnh.
+ Tổ chức đấu thầu chọn nhà thầu thực hiện nhiệm vụ điều tra rừng trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Năm 2025
- Quý I năm 2025:
+ Làm việc với Cục Viễn thám quốc gia - Bộ Tài nguyên và Môi trường để đăng ký khai thác, sử dụng dữ liệu ảnh viễn thám độ phân giải cao (ảnh thu nhận năm 2024.
+ Tổ chức tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật điều tra rừng.
+ Chuẩn bị vật liệu, trang thiết bị cần thiết và thu thập bản đồ, tài liệu liên quan phục vụ điều tra rừng.
- Quý II, III năm 2025: Tổ chức điều tra diện tích rừng; trữ lượng rừng và tính toán trữ lượng các-bon rừng.
- Quý IV năm 2025:
+ Báo cáo kết quả điều tra rừng cấp tỉnh.
+ Công bố kết quả điều tra rừng.
V. KINH PHÍ
Nguồn kinh phí điều tra rừng do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp từ nguồn sự nghiệp kinh tế và nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
VI. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Khoa học công nghệ
- Ứng dụng công nghệ thông tin và viễn thám trong công tác điều tra rừng: sử dụng ảnh vệ tinh để phục vụ việc điều tra xây dựng bản đồ hiện trạng tài nguyên rừng; ứng dụng các phần mềm chuyên dụng để giải đoán ảnh vệ tinh, biên tập bản đồ điều tra rừng.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu ngành phục vụ cho công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng.
- Nghiên cứu ứng dụng các phương tiện, thiết bị và công cụ trong điều tra rừng tiên tiến phù hợp, các trang thiết bị hiện đại sử dụng cho công tác điều tra ngoại nghiệp và xây dựng thành quả, như: máy bay không người lái (Flycam), máy định vị GPS, máy tính bảng, máy ảnh kỹ thuật số và các phần mềm chuyên dụng có liên quan khác.
2. Nhân lực
- Nguồn nhân lực từ các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn như: Cục Kiểm lâm, Viện Điều tra quy hoạch rừng, Trường Đại học Lâm nghiệp.
- Nguồn nhân lực từ các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh có năng lực, chuyên môn trong lĩnh vực lâm nghiệp và chính quyền địa phương các cấp.
- Nguồn nhân lực từ các đơn vị chuyên ngành lâm nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh như: Kiểm lâm; chủ rừng nhà nước; các đơn vị tư vấn lĩnh vực lâm nghiệp.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Là cơ quan đầu mối có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị và địa phương liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, phối hợp, kiểm tra và báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
- Tham mưu UBND tỉnh xây dựng và phê duyệt dự án điều tra rừng ở địa phương, trong đó lưu ý về nội dung đề cương kỹ thuật và dự toán điều tra rừng, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định trong năm 2024, để làm cơ sở tổ chức thực hiện hoàn thành trong năm 2025.
- Tham mưu thành lập Ban chỉ đạo, Tổ công tác điều tra rừng cấp tỉnh.
- Làm việc với Cục Viễn thám quốc gia - Bộ Tài nguyên và Môi trường để đăng ký khai thác, sử dụng dữ liệu ảnh viễn thám độ phân giải cao (ảnh thu nhận năm 2024).
- Chuẩn bị vật liệu, trang thiết bị cần thiết và thu thập bản đồ, tài liệu liên quan phục vụ điều tra rừng.
- Thuê đơn vị tư vấn chuyên ngành tổ chức thực hiện điều tra rừng trên địa bàn toàn tỉnh theo đúng quy định.
- Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt kết quả điều tra rừng trên địa bàn tỉnh; gửi kết quả về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
- Chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm cập nhật kết quả điều tra rừng vào cơ sở dữ liệu theo dõi diễn biến rừng sau khi được phê duyệt.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong quá trình tổ chức thực hiện đối với các nội dung sau:
a) Cung cấp kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh kỳ gần nhất và số liệu thống kê đất đai cấp tỉnh năm gần nhất (dạng số).
b) Cung cấp kết quả thực hiện Nghị quyết số 112/2015/NQ-QH13 ngày 27/11/2015 của Quốc hội; Quyết định 32/QĐ-TTg ngày 07/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ đối với đất có nguồn gốc từ nông lâm trường; kết quả giao đất, thuê đất lâm nghiệp của các tổ chức trên địa bàn tỉnh (dạng số).
c) Thống nhất số liệu quản lý chuyên ngành về đất đai và lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính
Theo thẩm quyền, chức năng nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí thực hiện điều tra rừng trên địa bàn tỉnh theo quy định về phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật liên quan.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp cung cấp bản đồ và số liệu đối với nội dung lâm nghiệp trong Quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
5. Sở Nội vụ
Cung cấp hồ sơ địa giới hành chính (dạng số) mới nhất của các cấp trên địa bàn tỉnh.
6. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và Công an tỉnh
Chủ trì, hướng dẫn Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị liên quan trong việc đăng ký, cấp phép cho thiết bị bay không người lái để sử dụng trong công tác điều tra rừng trên địa bàn tỉnh.
7. UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị chức năng tuyên truyền, phổ biến cho các chủ rừng, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có liên quan về nội dung Kế hoạch điều tra xác định hiện trạng rừng.
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị liên quan, UBND cấp xã phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện và cung cấp các tài liệu liên quan theo quy định, cụ thể: tài liệu và bản đồ giao đất, giao rừng; tài liệu và bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp xã, huyện, thị, thành phố và các tài liệu, bản đồ liên quan khác (nếu có).
8. Các Ban quản lý rừng đặc dụng, phòng hộ, Công ty TNHH Nhà mước 1 Thành viên Lâm nghiệp
Phối hợp, thực hiện tốt việc điều tra rừng trên lâm phận quản lý theo quy định pháp luật.
Trong quá trình triển khai thực hiện, có khó khăn, vướng mắc, các địa phương, đơn vị gửi văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để hướng dẫn hoặc báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định bổ sung, điều chỉnh. UBND tỉnh yêu cầu các địa phương, đơn vị liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc nội dung Kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để báo cáo);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở: TN&MT, NN& PTNT, KH&ĐT, TC, NV;
- Công an tỉnh;
- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế;
- Các BQL rừng đặc dụng, phòng hộ;
- Các Công ty TNHH NN MTV Lâm nghiệp;
- VP: LĐ và các CV: TH, TC, ĐC, XDCB;
- Lưu: VT, NN.
|
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Hải Minh
|