|
|
Liên kết website
Sở, Ban, Ngành UBND Huyện, Thị xã, Thành phố
|
|
|
Hướng dẫn Lịch thời vụ gieo trồng vụ Đông Xuân 2023 - 2024 Ngày cập nhật 27/10/2023
Căn cứ Công văn số 2348/HD-SNNPTNT ngày 09 tháng 10 năm 2023của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thừa Thiên Huế về việc hướng dẫn lịnh thời vụ gieo trồng Đông Xuân 2023-2024.
Để tạo điều kiện cho các loại cây trồng sinh trưởng phát triển tốt và hạn chế những thiệt hại do thiên tai gây ra, đảm bảo năng xuất có hiệu quả. Ủy ban nhân dân huyện Phú Vang hướng dẫn cơ cấu giống và lịch thời vụ gieo trồng của một số loại cây chính trong vụ Đông Xuân 2023-2024 như sau:
1. Đối với cây lúa:
+ Nhóm dài ngày, trung ngày: Các giống NN4B, X21, Xi23,… chiếm 5%.
+ Nhóm ngắn ngày và cực ngắn: Các giống Khang dân, ĐT100 (KH1), HT1, HN6, J02, BT7,... chiếm 95% tổng diện tích gieo cấy.
Để đảm bảo năng suất và sản lượng lúa, các địa phương cần bố trí hợpnhóm giống dài, trung ngày, ngắn ngày trên cơ sở xem xét cụ thể điều kiện sản xuất của từng vùng. Khuyến khích sản xuất thử giống có triển vọng như: HG12, HG244, TBR 97.... Mạnh dạn đưa một số giống lúa đã được công nhận chính thức, có tham gia liên kết tiêu thụ sản phẩm, ưu điểm về năng suất chất lượng để đa dạng hóa bộ giống của huyện như: VNR20, VNR10, ĐB6, DT39…
- Lịch thời vụ
Bố trí khung lịch thời vụ để đảm bảo lúa vụ Đông Xuân trổ tập trung từ 10/4 đến 20/4. Căn cứ vào thời gian sinh trưởng của từng loại giống và điều kiện thực tế của từng địa phương để bố trí thời gian gieo cấy phù hợp.
2. Thời vụ cụ thể của các giống lúa bố trí như sau:
Giống lúa |
TGST
(ngày) |
Ngày gieo cấy |
Ngày
trổ |
Ngày
thu
hoạch |
Gieo mạ |
Gieo sạ |
Cấy |
I. Nhóm giống dài ngày |
NN4B |
1455 |
15-20/12 |
25/12-5/1 |
15-20/1 |
10-20/4 |
10-20/5 |
II. Nhóm giống trung ngày |
Xi23, X21, nếp địa
phương … |
1405 |
20-25/12 |
30/12-10/1 |
20-25/1 |
10-20/4 |
10-20/5 |
III. Nhóm giống ngắn ngày |
J02, BT7, nếp N87... |
1255 |
05-10/1 |
15/1-20/1 |
01-05/2 |
10-25/4 |
10-25/5 |
Khang dân, ĐT100
(KH1), HT1, HN6,
HG12, Hà Phát 3,... |
1205 |
10-20/1 |
20/1-5/2 |
05-15/2 |
10-25/4 |
10-25/5 |
TH5, PC6 … |
1155 |
15-20/1 |
25/1-5/2 |
10-15/2 |
10-25/4 |
10-20/5 |
Lưu ý:
- Đối với các vùng thấp trũng, tiêu úng muộn cần cơ cấu giống có thời gian sinh trưởng ngắn ngày và cực ngắn.
- Giống lúa được bố trí sản xuất đại trà phải ở trong danh mục giống được công nhận lưu hành của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn và có trong cơ cấu các nhóm giống lúa nêu trên.
2. Cây màu, cây công nghiệp, cây ăn quả:
TT |
Cây trồng |
Giống chủ yếu |
Thời vụ trồng |
1 |
Khoai
lang |
Các loại |
5/11 - 5/1 |
2 |
Ngô |
Ngô lai, Nếp nù,
ngô địa phương... |
5/12 – 15/2 |
3 |
Sắn |
KM94, KM95,
KM140, Ba trăng... |
Đất đồi: Tháng 12 – tháng 3; đất cát:
Tháng 11 – tháng 2 |
4 |
Lạc |
Giấy, L14, L18,... |
Đất cát: trồng từ 20/12 đến 20/1, đất thịt
trồng từ 20/1 đến 10/2 (Vùng cao không
tưới được nên gieo sớm, vùng thấp tưới
được có thể gieo muộn hơn) |
5 |
Đậu đỗ |
Đậu đỗ các loại |
20/1 – 20/2 |
6 |
Rau các
loại |
Từ 15/11
Các vùng đất thấp nên gieo sau ngày 16/11
(23 tháng 10 Âm lịch) để tránh lũ lụt. |
3
Trên đây là hướng dẫn khung thời vụ trồng và định hướng cơ cấu một số loại cây trồng chính trong vụ Đông Xuân 2023-2024.
Tập tin đính kèm: Phòng NN &PTNT huyện Phú Vang Các tin khác
|
|
|
|
| Thống kê truy cập Truy cập tổng 934.885 Truy cập hiện tại 237
|
|